Cách định khoản các nghiệp vụ kế toán là một trong những từ khóa được search nhiều nhất trên google về chủ đề cách định khoản các nghiệp vụ kế toán. Trong bài viết này, topviec.vn sẽ viết bài viết Hướng dẫn cách định khoản các nghiệp vụ kế toán mới nhất 2020.
Table of Contents
Hướng dẫn cách định khoản các nghiệp vụ kế toán mới nhất 2020.
Chỉ dẫn phương pháp định khoản kế toán mau và kết quả nhất
Hướng dẫn hướng dẫn định khoản kế toán mau và kết quả nhất – hướng dẫn hướng dẫn ghi nhớ nền móng tài khoản kế toán mau nhất, share các tips để định khoản kế toán một phương pháp gấp rút và chuẩn xác từng khoản kế toán theo Thông tư 200 mới nhất.
** Góc kiềm hãm học: Các bạn sinh viên mới ra trường hoặc những người mới sử dụng kế toán thực hành trên sổ sách thường rất bối rối khi định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Vì ở trong sách vở các bạn chỉ được học mười đến vài chục nghiệp vụ mẫu, còn thực tiễn khi đi sử dụng, tùy loại hình và quy mô công ty, ở các công ty to có thể phát sinh đến hàng ngàn nghiệp vụ. Khi đó, đứng trước một nghiệp vụ bạn sẽ không biết hạch toán vào đâu. Trung tâm xin share kiềm hãm học kế toán thực hành theo thông tư mới nhất với đội ngũ giảng viên giỏi, giàu kinh nghiệm truyền đạt cho học viên tham dự khóa học kế toán thực hành có trải nghiệm cụ thể hơn – có kinh nghiệm sử dụng với kế toán thực hành tại tphcm.

A. Các bước định khoản kế toán
Bước 1: dựng lại đối tượng kế toán liên quan
Bước 2: dựng lại tài khoản của các phân khúc kế toán vừa mới định hình ở bước 1
Bước 3: dựng lại xu hướng biến động của từng thị trường kế toán (Tăng hay giảm)
Bước 4: dựng lại TK ghi Nợ, TK ghi Có
Bước 5: dựng lại số tài nguyên cụ thể ghi vào từng tài khoản
B. nguyên tắc định khoản kế toán:
– Bên Nợ ghi trước/ Bên Có ghi sau
– Nghiệp vụ chuyển biến tăng ghi 1 bên/ Nghiệp vụ biến động giảm ghi 1 bên
– loại ghi Nợ phải so le với thể loại ghi Có
– Tổng trị giá Bên Nợ = Tổng giá trị Bên Có
– Số dư có thể có ở cả Bên Nợ và Bên Có.
** Chú ý: Các tài khoản lưỡng tính: tài khoản đầu 1 Các tài khoản kế toán lưỡng tính 131, 138, 331, 333, 338,…
C. hướng dẫn dùng các tài khoản để định khoản:
Bạn vừa mới xem: chỉ dẫn hướng dẫn định khoản kế toán mau và kết quả nhất
** Kết cấu chung của account kế toán
– Bên Trái: Bên Nợ
– Bên Phải: Bên Có
– Nợ – Có không có ý nghĩa về mặt kinh tế mà chỉ đưa tính Quy ước
+ Việc ghi Nợ là ghi số tài nguyên thực hiện ở Bên Nợ
+ Việc ghi Có là ghi số tài nguyên thực hiện ở Bên Có
** Bạn cần nhớ tips ghi nhớ định khoản kế toán sau:
+ TK đầu 1, 2, 6, 8 đưa thuộc tính TÀI SẢN
+ TK đầu 3, 4, 5, 7 đưa tính chất gốc VỐN
+ Các TK mang tính chất TS: 1,2,6,8: tăng bên Nợ – giảm bên Có
+ Các TK đưa tính chất NV: 3,4,5,7: gia tăng bên Có – giảm bên Nợ.
** lưu ý các TK đặc biệt:
+ TK 214 – Hao mòn TSCĐ
+ TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu: có kết cấu ngược với kết cấu chung.
+ TK 214: gia tăng bên có, giảm bên Nợ.
+ TK 521: tăng bên Nợ, giảm bên có.
** Kết cấu group tài khoản
D. liên kết đối ứng tài khoản:
Bài viết: chỉ dẫn hướng dẫn định khoản kế toán nhanh và kết quả nhất
1. gia tăng một giá trị Tài sản này song song làm giảm về giá trị của Tài sản kia một khoản tương ứng.
** Ví dụ: Mua sản phẩm A giá trị 22tr đang gồm có thuế GTGT 10% và đã thanh toán cho nhà sản xuất bằng tiền send ngân hàng.
Nợ TK 156 : 20tr
Nợ TK 133 : 2tr
Có TK 112 : 22tr
2. tăng trưởng giá trị gốc vốn này đồng thời sử dụng khuyến mại trị gốc vốn kia một khoản tương ứng.
** Ví dụ: Vay Ngắn hạn số vốn = 100tr trả cho Người bán
Nợ TK 331 100.000.000
Có TK 311 : 100.000.000
3. tăng trưởng trị giá Tài sản này cùng lúc sử dụng tăng trị giá gốc vốn kia một khoản tương ứng.
** Ví dụ: bán hàng hóa A với thu nhập chưa thuế GTGT 10% là 30tr, KH vừa mới thanh toán chuyển khoản.
Nợ TK 112 : 33tr
Có TK 511 : 30tr
Có TK 3331: 3tr
4. khuyến mại trị Tài sản này đồng thời sử dụng giảm giá trị gốc vốn kia một khoản tương ứng.
** Ví dụ: Thanh toán Tiền lương cho nhân viên bằng Tiền Mặt số vốn = 55tr
Nợ TK 334 : 55tr
Có TK 111 : 55tr
*** Kết luận:
– TS tăng trưởng – TS giảm
– NV tăng – NV giảm
– TS tăng – NV tăng trưởng
– TS giảm – NV giảm
Bài viết: tut hướng dẫn định khoản kế toán nhanh và hiệu quả nhất
Bạn đủ nội lực quan tâm: Một số định khoản nghiệp vụ tạm ứng và hoàn ứng
1. Khi tạm ứng tiền mặt hoặc vật tư cho người lao động trong đơn vị, ghi:
Nợ TK 141 – Tạm ứng
Có các TK 111, 112, 152,. . .
2. Khi thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập Bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc đang được ký duyệt để quyết toán khoản tạm ứng, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 241, 331, 621, 623, 627, 642,. . .
Có TK 141 – Tạm ứng.
3. Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết, phải nhập lại quỹ, nhập lại kho hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 141 – Tạm ứng.
4. Trường hợp số thực chi đang được duyệt lớn hơn số đã nhận tạm ứng, kế toán lập phiếu chi để thanh toán thêm cho người nhận tạm ứng, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 241, 331, 621, 623, 627,. . .
Có TK 111 – Tiền măt.
Tags keyword: hướng dẫn học thuộc bảng nền móng account kế toán – bài tập định khoản kế toán có đáp án – định khoản các nghiệp vụ kế toán – bảng định khoản kế toán – cách định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh – định khoản kế toán là gì – định khoản kế toán theo thông tư 200 – hướng dẫn xác định nợ có trong kế toán
Discussion about this post