Hạch toán kế toán là một trong những từ khóa được search nhiều nhất trên google và được các bạn quan tâm rất nhiều về chủ đề hạch toán kế toán. Trong bài viết này, topviec.vn sẽ Hướng dẫn hạch toán kế toán nhà hàng – khách sạn phổ biến nhất 2020
Table of Contents
Hướng dẫn hạch toán kế toán nhà hàng – khách sạn phổ biến nhất 2020
Kế toán nhà hàng – khách sạn đã là một trong những ngành hot bởi đặc thù tăng trưởng dịch vụ của con người ngày càng tăng cao. Ngoài những nghiệp vụ về thương mại đơn giản thì kế toán nhà hàng – khách sạn còn phải tính giá bán các món ăn và giá bán dịch vụ phòng khách sạn thông qua các cách thức hạch toán kế toán. Sau đây, Kế toán Đức Minh xin mô tả với bạn đọc hai mẹo hạch toán kế toán nhà hàng – khách sạn thông dụng nhất mà kế toán thường dùng

1. Hạch toán kế toán nhà hàng – khách sạn theo mẹo kê khai tiếp tục
Hạch toán tài khoản 154
a) Tập kết ngân sách 621
Căn cứ vào hóa đơn mua vào, Kế toán thực hiện công việc tính toán 152, 156 và hạch toán:
Nợ 152, 156
Nợ 133
Có 331,111,112,…
Căn cứ vào định mức và mỗi lần xuất hóa đơn về tỉ lệ bán ra của thu nhập sale, hạch toán chi phí NVL trực tiếp:
Nợ 621
Có 152,111,112,…
Cuối kỳ kết chuyển vào 154:
Nợ TK 154
Nợ TK 632 (phần chi phí NVL trên mức bình thường)
Có TK 621 – ngân sách NVL trực tiếp.
Lưu ý:
Nếu các khoản chi không có chứng từ, Kế toán lập các bảng kê món hàng không có hóa đơn theo mẫu có sẵn của Bộ Tài chính; cùng lúc phải chứng minh được các khoản chi này là có thật để mang vào mục ngân sách.
b) Tụ họp chi phí 622
chi phí nhân công cho đầu bếp, phụ bếp:
Nợ 622
Có 334
Kết chuyển chi phí 622 theo mỗi lần hội tụ giá thành dịch vụ cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 154
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí trên mức bình thường)
Có TK 622 – ngân sách nhân công trực tiếp
c ) Hội tụ chi phí 627
ngân sách thuê mặt bằng, chi phí khấu hao CCDC (chén, bát, ly, tách, bàn, ghế,…) và các chi phí khác hội tụ vào 627:
Nợ 627
Nợ 133 (nếu có)
Có 331,111,112,…
Cuối kỳ ghi:
Nợ TK 154
Nợ TK 632 phần chi phí sản xuất chung k phân bổ (chi phí trên mức bình thường k tính vào giá bán dịch vụ)
Có TK 627 – chi phí sản xuất chung
d) Hạch toán 154
quy tụ giá thành ghi:
Nợ 154
Có 621, 622, 627
Nếu xuất hóa đơn, bàn giao dịch vụ cho Bên mua ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154
Khi sử dụng dịch vụ tiêu sử dụng (nội bộ) ghi:
Nợ TK 641, 642
Có TK 154
2. Hạch toán kế toán nhà hàng – khách sạn theo phương pháo kiểm kê định kỳ
Hai bí quyết hạch toán kế toán nhà hàng – khách sạn thông dụng nhất mà kế toán thường dùng
Hạch toán 611:
Kết chuyển giá trị NVL, CCDC tồn kho vào đầu kỳ kế toán (theo hiệu quả kiểm kê cuối kỳ trước), ghi:
Nợ TK 611 – Mua hàng (6111 – Mua NVL)
Có TK 152 – NVL
Có TK 153 – CCDC
Khi mua NVL, CCDC, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì giá gốc NVL, CCDC mua vào được phản ánh vào TK 611 không có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 611 – Mua hàng (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (3311).
giá trị thực tiễn NVL, CCDC xuất sử dụng cho sản xuất, mua bán trong kỳ, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642, 241,…
Có TK 611 – Mua hàng (6111)
Căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế, Kế toán phải dựng lại trị giá thực tế NVL tồn kho vào cuối kỳ kế toán và giá trị thực tiễn NVL, CCDC xuất vào sử dụng hoặc xuất bán.
Kết chuyển trị giá thực tế NVL, CCDC tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê), ghi:
Nợ TK 152 – NVL
Nợ TK 153 – CCDC
Có TK 611 – Mua hàng (6111)
Hạch toán 631:
Kết chuyển chi phí sản xuất, mua bán, ngân sách dịch vụ dở dang đầu kỳ kế toán vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”, ghi:
Nợ TK 631 – giá bán sản xuất
Có TK 154 – chi phí sản xuất, mua bán dở dang
Kết chuyển ngân sách NVL trực tiếp vào TK giá thành sản xuất vào cuối kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 631 – giá bán sản xuất
Nợ TK 632 – phần vượt trên mức bình thường
Có TK 621 – chi phí NVL trực tiếp
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào account giá bán sản xuất vào cuối kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 631 – giá bán sản xuất
Nợ TK 632 – phần vượt trên mức bình thường
Có TK 622 – ngân sách nhân lực trực tiếp.
Tính toán phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào tài khoản giá bán sản xuất theo từng thể loại món hàng, lao vụ, dịch vụ,…vào cuối kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 631 – giá bán sản xuất
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí sản xuất chung cố định k được phân bổ)
Có TK 627 – chi phí sản xuất chung
Tiến hành kiểm kê và định hình trị giá hàng hóa, dịch vụ dở dang cuối kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 154 – ngân sách sản xuất, mua bán dở dang
Có TK 631 – giá thành sản xuất
giá bán dịch vụ hoàn thành, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 631 – giá bán sản xuất
dùng dịch vụ tiêu sử dụng (nội bộ) ghi:
Nợ TK 641, 642
Có TK 631
Nguồn: ketoanducminh
Discussion about this post