TopViec
  • Trang chủ
  • Top Việc Làm
  • Top CV
  • Top Doanh Nghiệp
  • Tuyển Dụng
  • Chủ Đề Khác
    • Kỹ Năng Văn Phòng
    • Kinh Nghiệm Tìm Việc
TopViec
  • Trang chủ
  • Top Việc Làm
  • Top CV
  • Top Doanh Nghiệp
  • Tuyển Dụng
  • Chủ Đề Khác
    • Kỹ Năng Văn Phòng
    • Kinh Nghiệm Tìm Việc
TopViec
Trang chủ Kiến thức doanh nghiệp

Hướng dẫn tính mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội mới nhất 2020

Bởi ATPMedia
02/12/2019
Trong Kiến thức doanh nghiệp
153 2
0
Hướng dẫn tính mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội mới nhất 2020
177
Chia Sẻ
2.2k
Lượt Xem
Share on FacebookShare on Twitter

Bảo hiểm xã hội là một trong những từ khóa được search nhiều nhất trên google và được các bạn quan tâm rất nhiều về chủ đề bảo hiểm xã hội. Trong bài viết này, topviec.vn sẽ Hướng dẫn tính mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội mới nhất 2020

Table of Contents

  • Hướng dẫn tính mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội mới nhất 2020
    • Mức tiền lương và phần trăm trích đóng các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2020
      • I. Các văn bản pháp luật quy định về bảo hiểm xã hội hiện hành:
      • II. Bảng % trích đóngcác khoản bảo hiểm mới nhất năm 2019 như sau:
    • III. Mức tiền lương tham dự bảo hiểm năm 2019: được hướng dẫn tại điều 6 của Quyết định số 595/QĐ-BHXH
      • Sau đây, Kế Toán Thiên Ưng sẽ mang ra các điểm mà kế toán cần để ý khi định hình mức lương để tham gia BHXH năm 2019:
      • IV. đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc:

Hướng dẫn tính mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội mới nhất 2020

Mức tiền lương và phần trăm trích đóng các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2020

I. Các văn bản pháp luật quy định về bảo hiểm xã hội hiện hành:

Tên Văn BảnNgày ban hànhNgày hiệu lựcnội dung nổi bật
Luật số:
58/2014/QH13
20/11/201401/01/2016Quy định chế độ, chính sách bảo hiểm thế giới
Thông tư
59/2015/TT-BLĐTBXH
29/12/201515/02/2016– Các chế độ BHXH (ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuất): về điều kiện hưởng, mức hưởng, thời gian hưởng.
– Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc (điều 30)
Nghị định
44/2017/NĐ-CP
14/04/2017
01/06/2017Quy định mức đóng hàng tháng và bí quyết đóng BHXH bắt buộc vào Quỹ tai nạn lao động, bệnh ngành nghiệp.
Quyết định
595/QĐ-BHXH
14/04/201701/07/2017Ban hành quy trình thu (thủ tục tham gia, điều chỉnh tăng/giảm, truy thu) BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN, cấp sổ bảo hiểm không gian, thẻ bảo hiểm y tế.
– Quy định về mức đóng, % trích nộp các khoản bảo hiểm
Quyết định
888/QĐ-BHXH
16/07/201801/07/2018Sửa đổi Quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH (Thay Mẫu TK1-TS)
Nghị định
143/2018/NĐ-CP
15/10/201801/12/2018Quy định chi tiết về đối tượng và mức đóng BHXH bắt buộc cho NLĐ là công dân nước ngoài sử dụng việc tại Viet Nam.

II. Bảng % trích đóngcác khoản bảo hiểm mới nhất năm 2019 như sau:

Trách nhiệm đóng
của các đối tượng
% trích đóng các loại bảo hiểm bắt buộc
BHXHBHYTBHTNTổng cộng
công ty đóng17,5%3%1%21,5%
Người LĐ đóng8%1.5%1%10,5%
TỔNG32%
(Mức đóng bảo hiểm = Tiền lương tháng làm căn cứ đóng BH X tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm)
Trong đó:Tiền lương tháng làm căn cứ đóng BH: Các bạn vui lòng nhìn thấy chi tiết tại mục III (phía dưới)
(TheoQuyết định số 595/QĐ-BHXH)
Vậy là: Tính đến thời điểm ngày nay thì phần trăm đóng các khoản BHXH, BHYT, BHTN của năm 2019 k có gì refresh đối với năm 2018
Tỷ lệ trích nộp bảo hiểm

Ghi chú:Khoản kinh phí công đoàn và đoàn phí công đoàn:

Ngoài các khoản trích về bảo hiểm bắt buộc nêu trên công ty còn phải đóng thêm kinh phí công đoàn cho Liên Đoàn Lao Động Quận/Huyện.
Mức đóng kinh phí công đoàn = 2% quỹ tiền lương sử dụng căn cứ đóng bảo hiểm thế giới cho người lao động. (Theo Nghị định 191/2013/NĐ-CP). 2% Kinh phí công đoàn này, công ty phải đóng tất, người lao động chẳng hề đóng kinh phí công đoàn.
Nhưng nếu người lao động tham dự công đoàn sẽ phải đóng đoàn phí.Chi tiết về mức đóng và phương pháp đóng các bạn nhìn thấy tại đây: Đoàn phí công đoàn và Kinh phí công đoàn năm 2019

III. Mức tiền lương tham dự bảo hiểm năm 2019: được hướng dẫn tại điều 6 của Quyết định số 595/QĐ-BHXH

1. đối với khối hành chính sự nghiệp: Tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức phận, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên ngành (nếu có). Tiền lương này tính trên mức lương cơ sở. (Bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu theo quy định của luật pháp về tiền lương).
2. so với khối doanh nghiệp: Tiền lương do tổ chức quyết định
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác (theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH) :
2.2 Mức Lương: ghi mức lương tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người dùng lao động thiết lập theo quy định của luật pháp lao động mà hai bên đã thỏa thuận. so với người lao động hưởng lương theo món hàng hoặc lương khoán thì ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán.
2.2. Phụ cấp lương, ghi các khoản phụ cấp lương mà hai bên vừa mới thỏa thuận, cụ thể:
a) Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, thuộc tính phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đa số.
b) Các khoản phụ cấp lương gắn với tiến trình sử dụng việc và hiệu quả thực hiện công việc của người lao động.
* Các khoản phụ cấp phải cộng vào để tham gia bảo hiểm bắt buộc: phụ cấp chức phận, chức danh; phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thâm niên; phụ cấp khu vực; phụ cấp lưu động; phụ cấp thu hút và các phụ cấp có thuộc tính tương tự.
2. 3. Các khoản bổ sung khác, ghi các khoản bổ sung mà hai bên vừa mới thỏa thuận, cụ thể:
a) Các khoản bổ sung định hình được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương.
b) Các khoản bổ sung k định hình được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động, trả liên tục hoặc không tiếp tục trong mỗi kỳ trả lương gắn với công cuộc làm việc, kết quả thực hiện công việc của người lao động

* Các khoản chẳng hề đóng bảo hiểm bắt buộc:
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không gồm có các khoản chế độ và phúc lợi không giống, giống như tiền thưởng theo quy định tại Điều 103 của Bộ luật lao động,tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản support xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; support khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp nơi khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh ngành nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp không giống ghi thành mục riêng trong HĐLĐ theo Khoản 11 Điều 4 của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP.

Phụ cấp chuyên cần không phải tham gia bảo hiểm bắt buộc
Theo Công văn số 3016/LĐTBXH-BHXH ngày 30/7/2018 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội về tiền lương đóng BHXH bắt buộc

2.4. gợi ý về hướng dẫn định hình mức tiền đóng BH và mẹo thực hiện trích nộp.
* Thông tin về người lao động:

nhân viên
(Ký HĐLĐ thời hạn 36 tháng)
Các khoản tthỏa thuận trên hợp đồng lao động (Tính trên 1 tháng)tham dự
đơn vị
công đoàn
Lương ChínhPhụ Cấp
chức vụTrách NhiệmẲnđiện thoạiXăng XeNhà ở
Huỳnh Hiểu Minh6.000.0002.000.0000850.000500.000400.0001.000.000Có
Phạm Băng Băng4.500.00001.000.000730.000300.000300.0000không
* dựng lại các khoản phải tham gia bảo hiểm không gian bắt buộc:

nhân sựCác Khoản
Phải tham gia BHXH bắt buộc
Các Khoản chẳng hề
tham gia BHXH bắt buộc
Lương ChínhP/C chức phậnP/C Trách NhiệmTổng CộngẲnđiện thoạiXăng XeNhà Ở
Huỳnh Hiểu Minh6.000.0002.000.00008.000.000850.000500.000400.0001.000.000
Phạm Băng Băng4.500.00001.000.0005.500.000730.000300.000300.0000
* Thực hiện trích nộp bảo hiểm, KPCĐ, ĐPCĐ:

nhân sựLương
tham gia
Bảo Hiểm
Bảo HiểmCông Đoàn
Trích BH
trừ vào lương nhân viên
Trích BH
tính vào ngân sách của DN
Kinh Phí
Công Đoàn
Đoàn Phí
Công Đoàn
BHXH
(8%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
BHXH
(17,5%)
BHYT
(3%)
BHTN
(1%)
DN đóng
(2%)
NLĐ đóng
(1%)
Huỳnh Hiểu Minh8.000.000640.000120.00080.0001.400.000240.00080.000160.00080.000
Phạm Băng Băng5.500.000440.00082.500055.000962.500165.00055.000110.0000
phương pháp tính: Mức trích từng khoản (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, ĐPCĐ) = Mức lương tham gia BHXH X tỷ lệ trích

Sau đây, Kế Toán Thiên Ưng sẽ mang ra các điểm mà kế toán cần để ý khi định hình mức lương để tham gia BHXH năm 2019:

1. Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc năm 2019 không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng năm 2019
+ Mức lương tối thiểu vùng năm 2019 theo nghị định 157/2018/NĐ-CP giống như sau:

VÙNGMức lương tối thiểu vùng năm 2019
(áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2019)
So sánh với mức lương
tối thiểu vùng năm 2018
Vùng 14.180.000 đồng/thángtăng trưởng 200.000 đồng/tháng
Vùng 23.710.000 đồng/thánggia tăng 180.000 đồng/tháng
Vùng 33.250.000 đồng/thángtăng trưởng 160.000 đồng/tháng
Vùng 42.920.000 đồng/thángtăng 160.000 đồng/tháng
Chi tiết các bạn xem tại đây: Mức lương tối thiểu vùng năm 2019

+ Người lao động đang qua học ngành (kể cả lao động do công ty dạy nghề) thì tiền lương đóng BHXH bắt buộc phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.

Ví dụ: Bà Nguyễn Thị Minh đang qua training trung cấp, sử dụng việc trong hoàn cảnh bình thường, bà làm việc tại Thanh Xuân – Hà Nội.
Quận Thanh Xuân, thành phố. Hà Nội thuộc vùng 1, do vậy mức lương thấp nhất mà bà nhận được năm 2019, Mức Lương để tham dự các khoản bảo hiểm bắt buộc (BHYT.BHYT,BHTN) thấp nhất theo mức lương tối thiểu vùng mới năm 2019 là:
4.180.000 + (7% x 4.180.000) = 4.472.600 đồng/tháng

Tổng kết:
1. Mức lương thấp nhất để đóng các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2019

doanh nghiệp
Thuộc Vùng
Mức lương thấp nhất để tham gia bảo hiểm bắt buộc
(BHXH, BHYT, BHTN)
đối với lao động chưa qua học ngành
(làm công việc giản đơn nhất)
đối với lao động vừa mới qua học ngành
(Phải cộng thêm 7%)
Vùng 14.180.0004.472.600
Vùng 23.710.0003.969.700
Vùng 33.250.0003.477.500
Vùng 42.920.0003.124.400

2. pic minh họa các khoản phải đóng bảo hiểm và % trích nộp bảo hiểm từ ngày 01/01/2019:

Bảng trích các khoản bảo hiểm theo lương

xem thêm: cách hạch toán tiền lương và các khoản trích bảo hiểm theo lương

3. Mức lương cao nhất để tham gia từng loại bảo hiểm:

Loại Bảo HiểmQuy địn mứcvận dụng từ ngày 1/1/2019áp dụng từ ngày 1/7/2019
Bảo Hiểm thế giới
và Bảo Hiểm Y Tế
k được
cao hơn 20 lần
mức lương
tối thiểu chung.
= 20 * 1.390.00 = 27.800.000= 20 * 1.490.00 = 29.800.000
Bảo Hiểm Thất Nghiệpk được
cao hơn 20 lần
mức lương
tối thiểu vùng.
= 20 * “Mức lương tối thiểu của từng vùng”
* Thông tin về mức lương tối thiểu chung:

– Mức lương tối thiểu chung hiện nay là: 1.390.000 đồng/tháng theo Nghị định 72/2018/NĐ-CP.
– Từ ngày 01/07/2019, mức lương cơ sở sẽ tăng lên thành 1.490.000 đồng/tháng Theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP về mức lương cơ sở của cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang.

IV. đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc:

1. Phải tham gia đầy đủ các loại bảo hiểm BHXH, BH TNLĐ-BNN, BHYT, BHTN:
*. Người lao động là công dân Viet Nam thuộc phân khúc tham gia BHXH bắt buộc, bao gồm:
1. Người làm việc theo HĐLĐ k xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ quá đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả HĐLĐ được ký kết giữa tổ chức với người đại diện theo luật pháp của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
2. Người sử dụng việc theo HĐLĐ có thời hạn từ quá đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng (thực hiện từ ngày 01/01/2018);

lưu ý: Các phân khúc ký hợp đồng lao động từ 1 đến dưới 3 tháng chỉ phải tham gia bảo hiểm thế giới bắt buộc, không phải tham gia bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp (Theo thông báo số 3895/BHXH-TB ngày 29/12/2017 của bảo hiểm thế giới Tp Hà Nội – hướng dẫn về phân khúc tham dự và tiền lương sử dụng căn cứ tham dự BHXH, BHYT, BHTN từ ngày 01/01/2018)
Nhưng hợp đồng thử việc 1 hoặc 2 tháng có phải tham gia bảo hiểm không gian bắt buộc không?
Mời các bạn đọc qua cụ thể tại đây: Hợp đồng thử việc có phải đóng bảo hiểm không?
3. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của luật pháp về cán bộ, công chức và viên chức;
4. Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu đối với trường hợp BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân bàn giao cho BHXH tỉnh;
5. Người quản lý công ty, người thống trị điều hành cộng tác xã có hưởng tiền lương;
6. Người hoạt động k chuyên trách ở xã, phường, thị trấn;
7. Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tham gia bảo hiểm không gian bắt buộc theo quy định tại Nghị định số 115/2015/NĐ-CP.
8. Người hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện VN ở nước ngoài quy định tại Khoản 4 Điều 123 Luật BHXH.
9. Người lao động tại các mục 1,2,3,4,5,6 nêu trên được cử đi học, thực tập, công tác trong và ngoài nước mà luôn luôn hưởng tiền lương ở trong nước thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc.
* Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Viet Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của VN cấp (thực hiện từ ngày 01/01/2018 theo quy định của Chính phủ).
Chi tiết xem tại đây: Mức tiền lương và tỷ lệ trích nộp BHXH bắt buộc cho người nước ngoài sử dụng việc tại Việt Nam
* người dùng lao động tham dự BHXH bắt buộc bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ chức sự nghiệp, tổ chức vũ trang nhân dân; đơn vị chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, đơn vị chính trị không gian – nghề nghiệp, tổ chức thế giới – ngành nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, đơn vị quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; công ty, cộng tác xã, hộ mua bán cá thể, tổ hợp tác, đơn vị khác và một mình có thuê mướn, dùng lao động theo HĐLĐ.
lưu ý: Vớingười lao động giao kết nhiều HĐLĐ.
a) Người lao động cùng lúc có từ 02 HĐLĐ trở lên với nhiều tổ chức khác nhau thì đóng BHXH, BHTN theo HĐLĐ giao kết đầu tiên, đóng BHYT theo HĐLĐ có mức tiền lương cao nhất.
b) Trường hợp người lao động giao kết HĐLĐ với nhiều người dùng lao động mà vừa mới đóng BHXH và quỹ BH TNLĐ-BNN tại một kênh thì người sử dụng lao động nơi còn lại phải đóng BH TNLĐ-BNN cho người lao động nếu người lao động thuộc phân khúc phải tham gia BHXH bắt buộc.

– Thời hạn và thủ tục tham gia nhìn thấy chi tiết tại đây: Thủ tục tham gia bảo hiểm thế giới lần đầu

V. phương pháp đóng theo quy định tại Điều 87 của Quyết định 595/QĐ-BHXH, cụ thể giống như sau:

1. Đóng hằng tháng
Hằng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, tổ chức trích tiền đóng BHXH bắt buộc trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham dự BHXH bắt buộc, song song trích từ tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của từng người lao động theo mức quy định, chuyển cùng một lúc vào account chuyên thu của cơ quan BHXH xây dựng tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.
Lưu ý:Khi lập ủy nhiệm chi, giấy nộp tiền tổ chức phải ghi đầy đủ 3 tiêu chí: tên tổ chức, mã đơn vị tham dự BHXH, content nộp tiền.
2. Đóng 03 tháng hoặc 06 tháng một lần
tổ chức là doanh nghiệp, cộng tác xã, hộ mua bán cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo món hàng, theo khoán thì đóng theo công thức hằng tháng hoặc 03 tháng, 06 tháng một lần. Chậm nhất đến ngày cuối cùng của công thức đóng, tổ chức phải chuyển quá đủ tiền vào quỹ BHXH.
3. Đóng theo địa bàn
3.1. đơn vị đóng trụ sở chính ở địa bàn tỉnh nào thì đăng ký tham dự đóng BHXH tại địa bàn tỉnh đó theo phân cấp của BHXH tỉnh.
3.2. Chi nhánh của doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn nào thì đóng BHXH tại địa bàn đó hoặc đóng tại công ty mẹ. (Theo Khoản 1 Điều 1 Quyết định 888/QĐ-BHXH sửa đổi, bổ sung Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 7 của Quyết định số 595/QĐ-BHXH)
VI. Một vài các note mà các bạn cần chú ý khi đóng bảo hiểm:
1. Người lao động đồng thời có từ 02 HĐLĐ trở lên với nhiều tổ chức khác nhau thì đóng BHXH, BHTN theo HĐLĐ giao kết trước nhất, đóng BHYT theo HĐLĐ có mức tiền lương cao nhất, đóng BHTNLĐ, BNN theo từng HĐLĐ.
2. Các trường hợp chẳng phải đóng BHXH:
+ Người lao động k làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày sử dụng việc trở lên trong tháng thì k đóng BHXH tháng đó. Thời gian này k được tính để hưởng BHXH.
+ Người lao động từ chức hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của luật pháp về BHXH thì không phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN nhưng luôn luôn được hưởng lợi ích BHYT.
3. Người lao động ngừng việc theo quy định của pháp luật về lao động mà luôn luôn được hưởng tiền lương thì người lao động và đơn vị thực hiện đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN theo mức tiền lương người lao động được hưởng trong thời gian ngừng việc.
4. Người lao động từ chức hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày sử dụng việc trở lên trong tháng thì tổ chức và người lao động chẳng phải đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN, thời gian này được tính là thời gian đóng BHXH, không được tính là thời gian đóng BHTN và được cơ quan BHXH đóng BHYT cho người lao động.
Thời gian từ chức hưởng chế độ thai sản được ghi trên sổ BHXH theo mức tiền lương đóng BHXH của tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản người lao động được nâng lương thì được ghi theo mức tiền lương mới của người lao động từ thời điểm được nâng lương.
Người lao động vừa mới sử dụng ngành hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và thế giới, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên nghỉ việc hưởng chế độ thai sản thì thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính là thời gian làm ngành hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc sử dụng việc ở ngành có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên.
– Trường hợp HĐLĐ hết thời hạn trong thời gian người lao động từ chức hưởng chế độ thai sản thì thời gian hưởng chế độ thai sản bắt đầu từ từ chức hưởng chế độ thai sản đến khi HĐLĐ hết thời hạn được tính là thời gian đóng BHXH, thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản sau khi HĐLĐ hết thời hạn không được tính là thời gian đóng BHXH.
– Thời gian hưởng chế độ thai sản của người lao động chấm dứt HĐLĐ, HĐLV hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi k được tính là thời gian đóng BHXH.
– Trường hợp lao động nữ đi sử dụng trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con theo quy định thì thời gian hưởng chế độ thai sản kể từ nghỉ việc đến khi đi sử dụng trước khi hết thời hạn nghỉ sinh được tính là thời gian đóng BHXH, từ khi thời điểm đi sử dụng trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con thì lao động nữ và đơn vị phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.
– Trường hợp người cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng, người mẹ nhờ đưa thai hộ, người cha nhờ mang thai hộ hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng hưởng chế độ thai sản mà không từ chức thì người lao động và tổ chức luôn luôn phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.
(Theo điều 42 của Quyết định 595/QĐ-BHXH)

Trốn đóng BHXH bị phạt bảy năm tù

Theo Điều 216 Bộ luật hình sự (sửa đổi) quy định người nào có Nhiệm vụ đóng BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động mà gian dối hoặc bằng thủ đoạn không giống để không đóng hoặc k đóng đầy đủ theo quy định từ sáu tháng trở lên, vừa mới bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, phạm tội thì bị phạt tiền từ 500 triệu đồng đến 1 tỉ đồng hoặc bị phạt tù 2-7 năm.

– Các công tyvi phạm hành chính trong ngành nghề lao động, bảo hiểm không gianđược quy định tại nghị định Số: 95/2013/NĐ-CP của chính phủ ban hành ngày 22/8/2013sửa đổi tại Nghị định 88/2015/NĐ-CP. nhìn thấy chi tiết tại đây: Mức phạt chậm đóng bảo hiểm thế giới

Nguồn: ketoanthienung

Tags: Bảo hiểm xã hộicách tính bảo hiểm xã hộimức đóng bảo hiểm xã hội 2019mức đóng bhxh 2018mức lương đóng bảo hiểm xã hội năm 2019mức lương đóng bhxh 2019mức lương tối đa đóng bhxh 2019tỷ lệ đóng bhxh năm 2018tỷ lệ đóng bhxh năm 2019
Bài Viết Trước

Tổng hợp các cách thuyết phục khách hàng mua sản phẩm mới nhất 2020

Bài Viết Tiếp Theo

Tổng hợp 60 cách xử lý từ chối của khách hàng mới nhất 2020

Bài Viết Tiếp Theo
60 Cách Xử Lý Từ Chối Của Khách Hàng

Tổng hợp 60 cách xử lý từ chối của khách hàng mới nhất 2020

Bình luận về chủ đề post

Blog Chia Sẻ Kiến Thức Về Tuyển Dụng & Tìm Việc Làm, cung cấp cho các ứng viên kinh nghiệm & thông tin cần thiết để tìm việc hiệu quả. Cung cấp cho các nhà tuyển dụng những kiến thức hữu ích để tìm được ứng viên phù hợp.

Các chuyên mục

  • Trang chủ
  • Top Việc Làm
  • Top CV
  • Top Doanh Nghiệp
  • Tuyển Dụng
  • Chủ Đề Khác

Website thuộc sở hữu & chịu trách nhiệm nội dung bởi Công Ty Cổ Phần Công Nghệ CV.com.vn

Theo dõi TopViec.Vn

Facebook
Youtube
Twitter
Instagram

Các liên kết

  • Học nghề Content
  • Mua bán Bất Động Sản
  • Trang chủ
  • Top Việc Làm
  • Top CV
  • Top Doanh Nghiệp
  • Tuyển Dụng
  • Chủ Đề Khác
    • Kỹ Năng Văn Phòng
    • Kinh Nghiệm Tìm Việc

Blog Chia Sẻ Kiến Thức Về Tuyển Dụng & Tìm Việc Làm, cung cấp cho các ứng viên kinh nghiệm & thông tin cần thiết để tìm việc hiệu quả. Cung cấp cho các nhà tuyển dụng những kiến thức hữu ích để tìm được ứng viên phù hợp.

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password?

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In