Kế toán quản trị là một trong những từ khóa được search nhiều nhất trên google và được các bạn quan tâm rất nhiều về chủ đề kế toán quản trị. Trong bài viết này, topviec.vn sẽ Tổng hợp 15 mẫu bài tập kế toán quản trị có lời giải
Table of Contents
Tổng hợp 15 mẫu bài tập kế toán quản trị có lời giải
Bài tập kế toán quản trị – Kế toán quản trị đóng góp trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch plan của DN & refresh lợi thế cạnh tranh DN. Sau đây là phương thức giải các bài toán về quản trị hy vọng sẽ phân phối thêm kiến thức cho các bạn.

CÁC MẪU BÀI TẬP KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CÓ LỜI GIẢI
Mẫu bài tập kế toán quản trị
Đề bài bài tập
doanh nghiệp ABC tổ chức sản xuất gồm 2 bộ phận : Bộ phận A sản xuất mua bán món hàng A do nhà cai quản Nguyễn Văn A phụ trách, Bộ phận B mua bán sản phẩm B do nhà thống trị Nguyễn Văn B phụ trách. Theo ebook thu thập như sau:
1. ebook đo đạt từ tình hình sản xuất món hàng A của bộ phận A như sau:
2. ebook khác trong năm 2019 : Biến phí sale : 200đ/sp A ; Tổng định phí bán hàng hằng năm của sản phẩm A là 796.000đ ; Định phí cai quản chung phân bổ hằng năm cho sản phẩm A là 500.000đ; Đơn giá bán 4.000đ/spA ; Sản lượng tiêu thụ 900sp ; Mức sản xuất tối thiểu là 800sp A và tối đa là 1.600spA ; Vốn hoạt động kinh doanh bình quân trong năm là 10.000.000đ và Định phí sản xuất bắt buộc của hàng hóa A hằng năm 60%, định phí bán hàng và quản lý là định phí bắt buộc.
Yêu cầu
1. định hình biến phí sản xuất chung tổ chức và tổng định phí sản xuất chung theo mẹo chênh lệch và theo phương thức bình phương bé nhất.
2. định hình biến phí tổ chức và tổng định phí sản xuất kinh doanh hàng hóa A.
3. vạch phương trình chi phí sản xuất mua bán sản phẩm A. Trên cơ sở đó, ước tính chi phí sản xuất mua bán món hàng A ở mức 1.000sp, 1.500sp, 1.700sp và 2.000sp. giải thích, khi tăng trưởng quá phạm vi họat động, biến phí tổ chức tăng 5%, định phí gia tăng 40%.
4. xác định phạm vi ngân sách sản xuất mua bán đơn vị phù hợp của món hàng A.
5. Ước tính ngân sách sản xuất kinh doanh nhỏ nhất của món hàng A khi tạm thời ngưng mua bán.
6. định hình sản lượng, doanh thu hòa vốn, thu nhập an toàn, % thu nhập an tòan và vẽ đồ thị biểu diễn cho sản phẩm A trong năm 2005.
7. Ước tính sản lượng, thu nhập để công ty đạt mức lợi bàn luận của hàng hóa A trước thuế 200.000đ, sau thuế là 300.000đ. giải thích thuế suất thuế doanh thu công ty 20%.
8. doanh nghiệp vừa mới dự tính thực hiện chính sách khuyến mãi với ý tưởng là thưởng cho mỗi sản phẩm vượt điểm hòa vốn là 40đ/sp. Tính sản lượng để công ty đạt mức lợi nhuận sau thuế 300.000đ với thuế suất thuế doanh thu doanh nghiệp 20%.
9. định hình tỷ lệ phần tiền cộng thêm của sản phẩm A theo mẹo tòan bộ và theo mẹo trực tiếp toàn với nhu cầu sản xuất và tiêu thụ 1.500sp A, ROI muốn 5%. giải thích, lãi vay ước tính 100.000đ.
10. Một khách hàng đề xuất mua số hàng hóa A tồn kho năm 2019 với giá tiền 2.500đ/sp. Theo yêu cầu của Ban giám đốc, bán số sản phẩm tồn kho này chỉ thực hiện khi đảm bảo bù đắp mức lỗ của sản phẩm A trong năm 2005. Anh chị tính toán và thuyết trình cho Ban giám đốc nên thực hiện đề nghị của khách hàng hay không.
11. doanh nghiệp k đã chào hàng món hàng A cho Ban giám đốc với mức giá 2.400đ/sp. Anh chị đánh giá và báo cáo ban giám đốc nên thực hiện đề nghị của doanh nghiệp k hay k và giá tiền lớn nhất đủ sức đồng ý là bao nhiêu với nhu cầu dự tính 1.200sp. cho biết nếu đồng ý đề nghị của công ty k, công ty sẽ giải tán bộ phận sản xuất mua bán hàng hóa A. cho nên, công ty tiết kiệm được toàn bộ biến phí, định phí quản trị và tận dụng vốn nhàn rỗi để liên doanh với một công ty không giống với mức lãi ròng hằng năm 300.000đ, cho thuê máy móc thiết bị với thu nhập ròng thường niên 10.000đ.
12. Năm 2019, công ty tiêu thụ được 900sp A và 1.500 hàng hóa B. cho biết, món hàng B có giá bán 5.000đ/sp, giá mua 1.200đ/sp, biến phí bán hàng 800đ/sp, định phí sale thường niên 1.200.000 và định phí cai quản chung phân bổ hằng năm 2.000.000đ. Lập báo cáo hiệu quả mua bán theo bí quyết tất cả và theo phương pháp trực tiếp, đồng thời trình bày nhận xét về đánh giá bán quả quản lý của nhà thống trị nếu dùng thông tin lợi nhuận, giá vốn tồn kho theo các công thức tính khác nhau.
13. Căn cứ số liệu câu (12) Tính thu nhập hòa vốn, thu nhập an tòan và tỷ lệ phần tiền cộng thêm tòan doanh nghiệp theo bí quyết trực tiếp.
14. Căn cứ vào số liệu câu (12), giả sử đơn giá bán, biến phí đơn vị và tổng định phí k refresh, doanh nghiệp đã nhìn thấy xét để mở rộng thi trường một trong 2 hàng hóa. Theo anh chị nên lựa chọn món hàng nào để xây dựng rộng đối tượng. Tính lợi nhuận công ty với quyết định tăng thu nhập sản phẩm đang lựa chọn với mức tăng trưởng 500.000đ.
15. Căn cứ vào số liệu câu (12), đánh giá trách nhiệm của trung tâm đầu tư. cho biết, yêu cầu trong năm 2019, ROI là 5%, RI là 584.000đ và lãi vay thực tiễn trong năm 120.000đ.
16. Bộ phận tư vấn M cho rằng: nên duy trì đơn giá bán, biến phí đơn vị, tổng định phí, tổng doanh thu tòan doanh nghiệp như năm 2005 nhưng gia tăng thu nhập món hàng A 400.000đ và giảm thu nhập sản phẩm B : 400.000đ thì sẽ đem lại những biến đổi tích cực hơn về doanh thu hòa vốn, doanh thu an tòan và doanh số. Theo anh chị có đúng không, chứng minh, giải thích. (Sinh viên tự giải).
17. Bộ phận tư vấn N cho rằng: vẫn duy trì doanh thu, số dư đảm phí, đơn giá bán và định phí như năm 2019 nhưng xây dựng lại kết cấu hàng bán theo tỷ lệ 40% hàng hóa A và 60% món hàng B thì sẽ có lợi hơn về thu nhập hòa vốn, doanh thu an tòan và doanh số . Theo anh chị có đúng không, chứng minh, lý giải đồng thời tính sản lượng hòa vốn từng món hàng trong trường hợp này (sinh viên tự giải).
Lời giải bài tập kế toán quản trị
Câu 1: phân tích chi phí hỗn hợp
– phân tích ngân sách hỗn hợp theo cách thức chênh lệch:
- Biến phí sản xuất chung đơn vị : (1.480.000đ – 1.240.000đ): ( 1.600sp – 800sp) = 300đ/sp
- Tổng định phí sản xuất chung : 1.480.000đ – 1.600 sp x 300đ/sp = 1.000.000đ
– đánh giá ngân sách hỗn hợp theo cách thức bình phương bé nhất (đáp số luôn luôn 300đ/sp và 1.000.000đ)
Câu 2: định hình biến phí tổ chức và tổng định phí
– Biến phí đơn vị : 600 đ/sp + 500 đ/sp + 300 đ/sp + 200 đ/sp = 1.600 đ/sp
– Tổng định phí : 1.000.000đ + 796.000đ + 500.000đ = 2.296.000đ
Câu 3: vạch phương trình ngân sách và ước tính ngân sách
– Phương trình chi phí từ mức sản xuất 800sp – 1.600sp, Y = 1.600X + 2.296.000
- Y(1.000) = 1.600 x 1.000 + 2.296.000 = 3.896.000đ
- Y(1.500) = 1.600 x 1.500 + 2.296.000 = 4.696.000đ
- Y(1.000) = 1.600 x 1.700 + 2.296.000 = 5.016.000đ
– Phương trình chi phí từ mức sản xuất trên 1.600sp, Y = 1.680X + 3.214.400
- Y(2.000) = 1.680 x 2.000 + 3.214.400 = 6.574.000đ
Câu 4 : xác định chi phí hợp lý theo mô hình ứng xử
– ngân sách tổ chức cao nhất : 1.600đ/sp + (2.296.000đ : 800sp) = 4.470đ/sp
– ngân sách tổ chức thấp nhất : 1.600đ/sp + (2.296.000đ : 1.600sp) = 3.035đ/sp
– ngân sách đơn vị chuẩn từ : 3.035đ/sp -> 4.470đ/sp
Câu 5 : định hình chi phí nhỏ nhất khi tạm thời ngưng mua bán
- Biến phí → 0
- Định phí tùy ý (quản trị) → 0
- Định phí bắt buộc không thể tiết kiệm
Vậy, chi phí nhỏ nhất đủ nội lực : 1.000.000đ x 60% + 796.000đ + 500.000đ = 1.896.000đ
Câu 6 : Tính sản lượng, thu nhập hòa vốn đơn
– Sản lượng hòa vốn : 2.296.000đ : ( 4.000đ/sp – 1.600đ/sp) = 957sp
– doanh thu hòa vốn : 957sp x 4.000đ/sp = 3.828.000đ
– doanh thu an tòan : 3.600.000đ – 3.828.000đ = – 228.000đ
– tỷ lệ doanh thu an toàn : (- 228.000đ : 3.600.000đ)% = – 6,33%
– Đồ thị sv tự vẽ (…)
Câu 7 : nghiên cứu doanh số (Bài tập kế toán quản trị)
– Tính sản lượng và doanh thu khi có doanh số trước thuế :
- Sản lượng đạt doanh số trước thuế 200.000đ : (2.296.000đ+200.000đ): (4.000đ/sp – 1.600đ/sp) = 1.040sp
- doanh thu đạt doanh số trước thuế 200.000đ: 1.040sp x 4.000đ/sp = 4.160.000đ
– Tính sản lượng và doanh thu khi có doanh số sau thuế :
- Đổi doanh số sau thuế thành doanh số trước thuế : 300.000đ : (100% -80%) = 375.000đ
Sản lượng đạt lợi nhuận sau thuế 300.000đ : (2.296.000đ+375.000đ): (4.000đ/sp – 1.600đ/sp) = 1.113sp
- doanh thu đạt doanh số sau thuế 300.000đ : 1.113sp x 4.000đ/sp = 4.452.000đ
Câu 8 : nghiên cứu doanh số khi cải thiện biến phí đơn vị
- Sản lượng để đạt mức hòa vốn : 2.296.000đ : (4.000đ/sp – 1.600đ/sp) = 957sp
- Sản lượng tăng trưởng thêm để đạt mức lợi nhuận sau thuế 300.000đ (hay trước thuế 375.000đ): 375.000đ : (4.000đ/sp – 1.600đ/sp – 40đ/sp) =159sp
- Tổng sản lượng can thiết : 957sp + 159sp = 1.116sp
Câu 9 : Tính phần trăm phần tiền cộng thêm cho từng món hàng
– % phần tiền cộng thêm theo mẹo tòan bộ:
– tỷ lệ phần tiền cộng thêm theo công thức trực tiếp:
Câu 10: thẩm định giá bán theo mối gắn kết C-V-P
– giá bán theo yêu cầu công ty:
- Biến phí: (1.600sp – 900sp) x 1.600đ/sp = 1.120.000đ
- Định phí còn bù đắp : 2.290.000đ – 900sp (4.000đ/sp – 1.600đ/sp) = 136.000đ
- giá bán tối thiểu : 1.120.000đ + 136.000đ = 1,256.000đ
– khả năng mua của KH : 700sp x 2.500đ/sp = 1.750.000đ
– Giá mua của KH đảm bảo yêu cầu của doanh nghiệp (1.256.000đ) và tăng thêm doanh số 494.000đ. vì thế, công ty nên chấp nhận đề nghị của KH.
Câu 11: Thông tin phù hợp ra quyết định sản xuất hay mua ngoài
- doanh nghiệp k nên mua ngòai vì k thay đổi tình hình lợi nhuận nhưng lỗ thêm 490.000đ.
- Giá mua ngòai tối đa trong trường hợp này : (1.680.000 + 400.000 + 310.000) : 1.200 = 1.992đ/sp
Câu 12 : Lập báo cáo hiệu quả mua bán nhiều sản phẩm theo các công thức khác nhau
- sử dụng mẹo tòan bộ hoặc phương pháp trực tiếp kéo đến sự không giống biệt lợi nhuận, giá vốn tồn kho của họat động sản xuất nên tác động đến đánh giá bán quả thống trị của những nhà quản lý sản xuất.
- Khi mức sản xuất lớn hơn mức tiêu thu, lợi nhuận và giá vốn thành phẩm tồn kho tính theo cách thức tòan bộ cao hơn lợi nhuận theo cách thức trực tiếp. cho nên, nếu đánh giá bán quả của nhà quản lý sản xuất căn cứ vào lợi nhuận tính theo phương thức tòan bộ sẽ tích cực hơn đánh giá theo doanh số tính theo bí quyết trực tiếp nhưng ẩn chứa nguy cơ tồn kho cao hơn trong tương lai.
Câu 13: Tính doanh thu hòa vốn cho nhiều hàng hóa
- thu nhập hòa vốn : 5.496.000đ : 60% = 9.160.000đ
- thu nhập an tòan : 11.100.000đ – 9.160.000đ = 1.940.000đ
- phần trăm thu nhập an tòan : 1.940.000đ : 11.100.000đ)% = 17,48%
- % phần tiền cộng thêm theo phương pháp trực tiếp:
Câu 14 : áp dụng ý nghĩa các khái niệm cơ bản về C-V-P
- Nếu đơn giá thành, biến phí đơn vị và tổng định phí k cải thiện, khi gia tăng thu nhập cùng moat mức, sản phẩm nào có phần trăm số dư đảm phí lớn hơn sẽ đạt được mức tăng lợi nhuận lớn hơn.
- Trường hợp doanh nghiệp, hàng hóa A và món hàng B có cùng tỷ lệ số dư đảm phí là 60%. vì thế, lựa chọn hàng hóa nào để gia tăng doanh thu cũng có mức gia tăng lợi nhuận như nhau.
- Khi tăng trưởng doanh thu 500.000đ, lợi nhuận của công ty : 1.164.000đ + 500.000đ x 60% = 1.464.000đk
Câu 15 : nghiên cứu trách nhiệm trung tâm đầu tư
- Kế họach : RI : 200.000đ ROI : 5%
- thực tiễn : RI : (1.164.000đ +120.000) – 10.000.000 x 5% = 784.000đ ROI : (1.284.000đ : 10.000.000đ)% = 12,84%
- kết quả : ∆ RI = 784.000đ – 584.000đ = +200.000đ ∆ ROI = 12,84% – 5% = 7,84%
- Trung tâm đầu tư hòan thành trách nhiệm quản trị
Nguồn: lamketoan
Discussion about this post