Table of Contents
Những tiêu chí đánh giá một CV xin việc tiếng Anh
Để thu hút nhà phỏng vấn hay mong muốn đánh bại các ứng viên khác chưa nói đến kiến thức, skill, tìm hiểu,… Trước tiên hãy chuẩn bị cho mình một CV thật đẹp đẽ và ấn tượng để có những thiện cảm trước nhất với nhà phỏng vấn.
lệ thuộc các đặc điểm phân loại CV, chúng ta đủ đủ sức phân loại CV xin việc theo các tiêu chí giống như sau: CV hay, CV xinh, CV tiếng Anh hợp lý, CV đơn giản. Vậy đặc điểm cụ thể của từng loại này là gì? Hãy cùng chúng tôi nghiên cứu rõ hơn ở content bên dưới.
Những tiêu chí nghiên cứu một mẫu CV tiếng Anh
1. CV tiếng Anh hay
CV tiếng Anh hay là CV thuyết phục người đọc ở mặt content nhiều hơn. Các câu chữ ở trong CV xin việc được viết dễ đọc, dễ hiểu, lại có tính thuyết phục cao. Nội dung CV hay thường diễn tả chân thực những giá trị về chính mình của người viết, người ta k cảm thấy có bất cứ vấn đề nào gượng gạo hay thiếu tính chân thực và điều này tác động rất to đến những đánh giá sau cùng trong cái nhìn của nhà tuyển dụng.
>>> nhìn thấy thêm: Tổng hợp 6 kỹ năng trong cv mà nhà tuyển dụng mong muốn
2. CV tiếng Anh xinh
Để tìm hiểu một bản CV tiếng Anh xinh người ta thường dựa vào hình thức của CV, bao gồm mẹo trình bày nội dung, bố cục các phần và form mẫu CV tiếng Anh.
Nếu bản CV tiếng Anh hay thường để lại những dấu ấn tốt trong cảm nhận của nhà phỏng vấn sau khi đọc xong bản CV đó thì CV tiếng Anh đẹp sẽ để lại những dấu ấn ngay từ cái nhìn trước tiên. Nó có tác dụng mạnh mẽ hơn trong việc thúc đẩy nhà tuyển dụng đọc tiếp content còn lại bên trong CV và đồng thời tạo những dấu ấn tốt ngay từ đầu sẽ tạo điều kiện cho CV của bạn có nhiều thời cơ hơn.
3. CV tiếng Anh phù hợp
CV tiếng Anh phù hợp có lẽ đảm bảo được cả hai thành phần nội dung và hình thức, nó là sự kết hợp giữa CV tiếng Anh xinh và hay. Đọc một bản CV tiếng Anh phù hợp, nhà phỏng vấn sẽ cảm thấy khá ưng ý khi nhận được một bản CV tiếng Anh phù hợp. Song song bản tiếng Anh phù hợp cũng trình bày rõ các thông tin quan trọng nhất đủ để nhà tuyển dụng hiểu rõ về bạn và có được những ấn tượng tốt nhất về bạn.
4. CV tiếng Anh dễ dàng
Nếu bạn mới ra trường thì một mẫu CV tiếng Anh đơn giản rất phù hợp dành cho bạn đấy nhé. CV tiếng Anh k quá cầu kỳ về mặt hình thức, song nó mãi mãi đảm bảo những content tiêu chuẩn nhất về người ứng viên.
Những người có ít trải nghiệm viết CV thường nên sử dụng dạng mẫu CV này để không bị gặp rườm rà nhiều trong tiến trình viết. Chỉ đơn giản là bạn có một bản CV tiếng Anh mẫu dễ dàng có sẵn hoặc tự viết và chú ý nhiều đến việc thể hiện content đa số
CV tiếng Anh thông dụng nhất Khoảng thời gian mới đây
dựa vào vào sự phân loại và đặc điểm của CV xin việc mà chúng ta sẽ có những mẫu CV tiếng Anh phù hợp để tham khảo. Theo đó, bạn sẽ có những mẫu CV tiếng Anh đẹp, mẫu CV tiếng Anh cá tính, mẫu CV tiếng Anh đơn giản, mẫu CV tiếng Anh phù hợp, mẫu CV tiếng Anh chuyên nghiệp, mẫu CV tiếng Anh hay,…
Những form CV tiếng Anh này sẽ có những công thức thiết kế, bố cục và hướng dẫn trình bày content riêng để thích hợp với kiểu loại của chúng. Ngay sau đây bạn đủ nội lực đọc qua các mẫu CV tiếng Anh đa dạng nhất hiện nay tại đây nhé.
Những content cần thiết cần có trong CV xin việc bằng tiếng Anh
1. Personal details (Thông tin cá nhân):
gồm có hình ảnh, họ tên, ngày sinh, chức danh, số điện thoại, email, địa chỉ và đủ sức kèm theo địa chỉ của các trang online không gian.
>>> nhìn thấy thêm: Tổng hợp các mẫu cv xin việc cho sinh viên mới ra trường mới nhất 2020
2. Career objective (Mục tiêu nghề nghiệp):
Đoạn này được nhìn thấy giống như lời ads “dạo đầu” về chính mình bạn. Hãy bấm mạnh đặc điểm về tính phương pháp và những giá trị khiến bạn nghĩ rằng mình là ứng viên sáng giá nhất.
Ví dụ: “Hard-working student (3.5/4.0 GPA) with proven leadership and organizational skills, and minute attention lớn detail. Seeking lớn apply my abilities to fill the internship role in your company. I am a dedicated team player who can be relied upon to help your company achieve its goals.”
3. Education and qualifications (Trình độ học vấn):
Phần này cũng tương đối không khó khăn thôi. Bạn chỉ cần điền một phương pháp đa số thời gian, địa điểm huấn luyện mà bạn đã theo học, bạn học chuyên ngành gì, có những chứng chỉ và bằng cấp nào?
Nên trình bày một hướng dẫn đa số theo từng mốc thời gian, chẳng hạn giống như bạn là một mình học hai văn bằng cùng một lúc, bạn cũng nên liệt kê cả hai vào để CV xin việc tiếng Anh của bạn trông “sáng sủa” hơn các bản CV còn lại nhé
4. Work Experience (trải nghiệm làm việc)
Bạn nên dùng các từ ngữ chỉ hành động một cách rõ ràng, chẳng hạn giống như Planned, organized, Developed. Hãy đọc một câu tiếng Anh miêu tả kinh nghiệm dưới đây: I developed Market for the Products. (Tôi đã phát triển thị trường cho các sản phẩm).
Quan sát chung, trải nghiệm sử dụng việc bạn không cần nói quá dài loại, chỉ cần đưa vào những công việc vừa mới từng làm có liên quan hay bản chất tương tự với việc làm hiện tại, thêm nữa nên chỉ ra cho nhà tuyển dụng thấy bạn đang học được gì và công việc trong quá khứ vừa mới đem lại những kỹ năng, bài học nào cho bạn, mà nó đủ nội lực giúp ích được cho việc làm bạn đã ứng tuyển bây giờ.
không những thế, bạn cũng cần diễn đạt lại công việc của mình bằng chính những từ ngữ gắn liền với ưu điểm của bạn có và đặc biệt các ưu thế đó là của nhà tuyển dụng cần, có thể mang đến một ấn tượng tốt trong sự phân tích của nhà phỏng vấn. Chẳng hạn nhé: Providing quality services (cung cấp các dịch vụ chất lượng), working in a đội nhóm (làm việc theo nhóm), dealing tactfully with complaints (xử lý khéo léo các khiếu nại),…
5. Skill (Kỹ năng làm việc)
skill làm việc trong CV tiếng Anh là Skills, đây là danh mục mà bạn có thể thông báo với nhà phỏng vấn rằng mình vừa mới sở hữu những skill phù hợp nào với yêu cầu của việc làm mà bạn đang ứng tuyển. Hầu hết, đa phần chúng ta đều mắc sai lầm khi chỉ ra quá nhiều skill k liên quan đến công việc hiện giờ, khiến CV của bạn trông nhàm chán và thiếu chuyên nghiệp.
Một lời khuyên dành cho bạn đó là, hãy đưa những hệ thống skill mềm thông dụng, đủ sức áp dụng cho bất kỳ việc làm nào. Ví dụ điển ảnh cho những kỹ năng mà bạn nên đưa vào như:
Communications skills (kỹ năng giao tiếp)
Planning skills (kỹ năng lập kế hoạch)
Organizing skills (kỹ năng tổ chức)
Teamwork skills (kỹ năng làm việc nhóm)
coaching skills (kỹ năng đào tạo)C
Computing skills (kỹ năng máy tính)
Language skills (kỹ năng ngoại ngữ),…
so với những lĩnh vực đưa tính chuyên môn, bạn cũng nên đưa vào đây những skill bổ trợ chuyên môn mà bạn đã học được (kỹ năng lập trình, thiết kế, kỹ năng vẽ,…).
Một vài lưu ý khác khi viết CV xin việc tiếng Anh
1. Sử dụng động từ ở dạng V-ing
Để đảm bảo tính chuyên nghiệp của CV xin việc, bạn nên thống nhất cách sử dụng động từ ngay từ đầu, tránh hướng dẫn sử dụng “đầu voi, đuôi chuột”.
Theo giống như quan niệm của nhiều chuyên gia nhân sự thì V-ing là hướng dẫn dùng được ưa chuộng nhất, khiến CV trông trang trọng hơn và giúp nhà tuyển dụng nắm bắt mau, chính xác các thông tin bạn mong muốn trình bày.
2. Không dùng câu văn quá dài
Có k ít nhà phỏng vấn tỏ ra ngán ngẩm khi phải đọc các đoạn văn dài dòng trong CV của ứng viên, thậm chí họ đủ nội lực bỏ qua những thông tin này. Thay vì mất thời gian diễn giải, trau chuốt thành câu văn hoàn chỉnh với các từ ngữ phức tạp, hãy sử dụng những từ đơn giản và liệt kê thành những gạch đầu thể loại cụ thể.
>>> xem thêm: Top 7 việc làm thêm buổi tối tại nhà kiếm bội tiền
ví dụ, thay vì viết:
“I was involved in the creation and implementation of statistical reports for a large metropolitan hospital, which required the use of spreadsheet software for cost analysis and, in addition, the creation of a database to track patient visits”
Hãy viết:
– Creating and implementing statistical reports for large metropolitan hospital.
– Analyzing costs with spreadsheet software.
– Creating database lớn track patient visits.
3. Không nên mang những từ sáo rỗng vào CV xin việc
Dưới đây là những tính từ tiếng Anh có tần suất xuất hiện khá cao trong các CV xin việc, bên cạnh đó lại không được đánh giá cao, bạn nên cân nhắc nếu có ý định sử dụng chúng.
– Hard worker: làm việc cố gắng
– Dynamic: Năng động
– Detail-oriented: chú ý đến từng chi tiết nhỏ
– Self-motivated: Tự tạo động lực cho bản thân
– Motivated: Có cấp độ thúc đẩy người xung quanh làm việc
– Meticulous: Tỉ mỉ
– Well-organized: cấp độ đơn vị tốt
– Innovative/ Creative: Sáng tạo, đột phá
Ngoài toàn bộ những lưu ý bên trên, trước khi gửi đi CV xin việc của mình, hãy đảm rằng các thông tin bạn trình bày đều đúng sự thật và k mắc lỗi chính tả, ngữ pháp bằng cách tự mình xem lại hoặc nhờ bạn bè tra cứu hộ. Chúc các bạn thành đạt khi ứng tuyển việc làm mới!